1. Quy hoạch chi tiết xây dựng: Đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 784/QĐ-UBND ngày 12/3/2015.
2. Ranh giới và diện tích của khu đất:
- Ranh giới:
+ Phía Đông Bắc giáp khu dân cư hiện có;
+ Phía Tây Nam giáp MBQH khu ở và thương mại phía Nam trường SOS (phê duyệt tại Quyết định số 1390/QĐ-UBND ngày 21/5/2014 của UBND thành phố Thanh Hóa);
+ Phía Đông Nam giáp làng trẻ SOS và trường Hezman;
+ Phía Tây Bắc giáp khu đất bố trí tái định cư của UBND thành phố Thanh Hóa và đường Đông Sơn 1.
- Diện tích: Khoảng 30.226,59m2.
3. Các điều kiện sử dụng đất:
- Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định;
- Thời hạn giao đất: Đất ở giao lâu dài, Các loại đất khác thời hạn giao theo quy định của pháp luật.
- Bảng giá đất của khu vực phường Quảng Hưng: Theo Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc Quy định giá Bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thì:
+ Các đường ngang dọc thuộc các MB 154, 1185: giá đất ở 3,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,275 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,45 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 1586: giá đất ở 3,0 triệu/m2; giá đất SXKD 1,95 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,1 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 1329: giá đất ở 3,0 triệu/m2; giá đất SXKD 1,95 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,1 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 123: giá đất ở 3,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,275 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,45 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 55, 56, 1226, 691: giá đất ở 3,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,275 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,45 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 07: giá đất ở 5,5 triệu/m2; giá đất SXKD 3,575 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 3,85 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 685: giá đất ở 3,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,275 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,45 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 1865: giá đất ở 3,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,275 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,45 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 1669: giá đất ở 3,0 triệu/m2; giá đất SXKD 1,95 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,1 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 2348, 2349: giá đất ở 2,7 triệu/m2; giá đất SXKD 1,755 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 1,89 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 1265: giá đất ở 3,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,275 triệu/m2; đất thương mại, dịch vụ giá 2,45 triệu/m2;
+ Các đường ngang dọc thuộc MB 264: giá đất ở 4,5 triệu/m2; giá đất SXKD 2,925 triệu/ m2; đất thương mại dịch vụ giá 3,15 triệu/m2.
(Chủ đầu tư tham khảo thêm tại các vị trí khác tại phường Quảng Hưng tại Quyết định số 4545/2014/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh)
4. Các chỉ tiêu quy hoạch:
- Đất ở liền kề:
+ LK-01: diện tích 3.853,18 m2; tỷ lệ 12,75%; tầng cao 3-5 tầng; số lô 42;
+ LK-02: diện tích 3.745,08 m2; tỷ lệ 12,4%; tầng cao 3-5 tầng; số lô 42;
+ LK-03: diện tích 3.719,17 m2; tỷ lệ 12,3%; tầng cao 3-5 tầng; số lô 41;
+ LK-04: diện tích 1.284,72 m2; tỷ lệ 4,25%; tầng cao 3-5 tầng; số lô 13;
+ LK-05: diện tích 1.444,38 m2; tỷ lệ 4,78%; tầng cao 3-5 tầng; số lô 14;
- Đất công cộng:
+ Chợ, siêu thị: diện tích 2.135,13 m2; tỷ lệ 7,06%; tầng cao 1-3 tầng;
+ Nhà văn hóa: diện tích 376,08 m2; tỷ lệ 1,24%; tầng cao 1-3 tầng;
+ Đất giao thông: diện tích 13.668,85 m2; tỷ lệ 45,22%.
5. Phương án tổng thể về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Khu đất chưa giải phóng mặt bằng, hiện trạng chủ yếu là đất nông nghiệp.
6. Quản lý vận hành và khai thác dự án sau khi đầu tư xây dựng xong:
- Đối với phần hạ tầng kỹ thuật: Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật như: San nền, giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, Chủ đầu tư có trách nhiệm thi công hoàn chỉnh theo đúng nội dung và tiến độ đã được phê duyệt đồng thời quản lý, bảo trì cho đến khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nghiệm thu, tiếp nhận theo quy định pháp luật hiện hành.
- Đối với nhà ở: Quản lý khai thác vận hành nhà ở sau khi đưa vào sử dụng theo đúng quy định của Luật Nhà ở, Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23/06/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở.
7. Điều kiện đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án:
- Doanh nghiệp trong nước được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
- Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp của người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoạt động đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;
- Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
- Phải có đăng ký kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có hoạt động đầu tư bất động sản và có đủ vốn pháp định theo quy định của pháp luật Việt Nam.
8. Thời gian tiếp nhận đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án:
- Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày UBND tỉnh đăng tải trên Website của UBND tỉnh, Sở Xây dựng sẽ tiếp nhận đơn đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án.
- Đơn đăng ký tham gia phải gửi kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đầu tư) và Báo cáo tài chính gần nhất (tính đến thời điểm nộp đơn đăng ký) được kiểm toán độc lập xác nhận (trừ các doanh nghiệp mới thành lập).
- Sau thời hạn 30 ngày trên, Sở Xây dựng ngừng tiếp nhận đơn đăng ký tham gia làm chủ đầu tư dự án kể cả Đơn đăng ký gửi theo đường bưu điện (không tính theo dấu bưu điện).
- Địa chỉ tiếp nhận đơn đăng ký: Sở Xây dựng Thanh Hóa, số 36 Đại lộ Lê Lợi, phường Điện Biên, thành phố Thanh Hóa.
(Thông tin được đăng tải từ ngày 20 tháng 5 năm 2015)./.