Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 - 2015 theo Quyết định số 2755/2007/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
Page Content
Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 - 2015 theo Quyết định số 2755/2007/QĐ-UBND ngày 12/9/2007 của UBND tỉnh Thanh Hoá.
I. Phê duyệt kết quả rà soát, quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2006 đến năm 2015:
Tổng diện tích đất quy hoạch cho sản xuất lâm nghiệp: 629.100 ha, phân theo 3 loại rừng:
a) Rừng đặc dụng:
- Phân theo loại hình:
+ Vườn quốc gia: 16.702,60 ha (diện tích đã có rừng 15.957,71 ha, diện tích chưa có rừng 744,89 ha).
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: 63.924,00 ha (diện tích đã có rừng 57.682,82 ha, diện tích chưa có rừng 6.241,18 ha).
+ Khu di tích Lịch sử, Văn hóa: 878,17 ha (diện tích đã có rừng 854,19 ha, diện tích chưa có rừng 23,98 ha).
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng đặc dụng: 81.065,48 ha (diện tích đã có rừng 74.055,43 ha, diện tích chưa có rừng 7.010,05 ha).
+ UBND xã, hộ gia đình: 439,29 ha (đất đã có rừng).
-
: Phân theo đơn vị hành chính
TT
|
Huyện
|
Tổng cộng (ha)
|
Diện tích hiện tại đã có rừng (ha)
|
Diện tích hiện tại chưa có rừng (ha)
|
|
Cộng
|
81.504,77
|
74.494,72
|
7.010,05
|
1
|
Bá Thước
|
12.365,76
|
12.185,56
|
180,20
|
2
|
Hà Trung
|
518,50
|
518,50
|
|
3
|
Hậu Lộc
|
439,29
|
439,29
|
|
4
|
Mường Lát
|
4.410,70
|
2.795,90
|
1.614,80
|
5
|
Như Thanh
|
3.900,90
|
3.647,10
|
253,80
|
6
|
Như Xuân
|
8.132,10
|
7.764,80
|
367,30
|
7
|
Quan Hóa
|
23.153,99
|
21.723,78
|
1.430,21
|
8
|
Thạch Thành
|
4.669,60
|
4.545,81
|
123,79
|
9
|
Thọ Xuân
|
78,00
|
54,02
|
23,98
|
10
|
Thường Xuân
|
23.475,05
|
20.459,08
|
3.015,97
|
11
|
TP.Thanh Hóa
|
221,97
|
221,97
|
|
12
|
TX. Sầm Sơn
|
138,91
|
138,91
|
|
b) Rừng phòng hộ:
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng phòng hộ: 52.153,83 ha (diện tích đã có rừng 45.845,43 ha, diện tích chưa có rừng 6.308,40 ha).
+ Doanh nghiệp nhà nước: 6.893,14 ha (diện tích đã có rừng 5.377,41 ha, diện tích chưa có rừng 1.515,73 ha).
+ Lực lượng vũ trang: 34.456,88 ha (diện tích đã có rừng 29.133,35 ha, diện tích chưa có rừng 5.323,53 ha).
+ Hộ gia đình: 84.214,69 ha (diện tích đã có rừng 60.738,41 ha, diện tích chưa có rừng 23.476,28 ha).
+ Uỷ ban nhân dân xã quản lý: 14.225,44 ha (diện tích đã có rừng 10.379,87 ha, diện tích chưa có rừng 3.845,57 ha).
- Phân theo loại hình:
+ Phòng hộ đầu nguồn: 176.258,62 ha (diện tích đã có rừng 139.438,35 ha, diện tích chưa có rừng 36.820,27 ha).
+ Phòng hộ chắn gió, chắn cát bay: 1.564,62 ha (diện tích đã có rừng 1.150,46 ha, diện tích chưa có rừng 414,16 ha).
+ Phòng hộ chắn sóng lấn biển: 1.881,93 ha (diện tích đã có rừng 708,10 ha, diện tích chưa có rừng 1.173,83 ha).
+ Phòng hộ bảo vệ môi trường: 12.238,81 ha (diện tích đã có rừng 10.177,56 ha, diện tích chưa có rừng 2.061,25 ha).
- Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Tổng cộng
(ha)
|
Diện tích hiện tại đã có rừng (ha)
|
Diện tích hiện tại chưa có rừng (ha)
|
|
Cộng
|
191.943,98
|
151.474,47
|
40.469,51
|
1
|
Đông Sơn
|
129,80
|
129,80
|
|
2
|
Bá Thước
|
11.698,03
|
8.970,28
|
2.727,75
|
3
|
Cẩm Thuỷ
|
7.192,52
|
5.606,49
|
1.586,03
|
4
|
Hà Trung
|
2.684,05
|
1.905,21
|
778,84
|
5
|
Hậu Lộc
|
694,20
|
267,20
|
427,00
|
6
|
Hoằng Hoá
|
1.394,40
|
1.142,00
|
252,40
|
7
|
Lang Chánh
|
15.867,50
|
13.805,51
|
2.061,99
|
8
|
Mường Lát
|
31.408,24
|
20.671,43
|
10.736,81
|
9
|
Nông Cống
|
1.994,84
|
1.295,63
|
699,21
|
10
|
Nga Sơn
|
780,00
|
269,00
|
511,00
|
11
|
Ngọc Lặc
|
2.894,80
|
2.686,90
|
207,90
|
12
|
Như Thanh
|
9.619,09
|
7.920,61
|
1.698,48
|
13
|
Như Xuân
|
12.291,27
|
10.593,33
|
1.697,94
|
14
|
Quảng Xương
|
467,70
|
268,70
|
199,00
|
15
|
Quan Hóa
|
16.943,58
|
13.811,35
|
3.132,23
|
16
|
Quan Sơn
|
31.423,27
|
27.755,09
|
3.668,18
|
17
|
Thạch Thành
|
6.526,14
|
5.779,56
|
746,58
|
18
|
Thường Xuân
|
28.739,76
|
20.853,00
|
7.886,76
|
19
|
TP. Thanh Hóa
|
7,03
|
7,03
|
|
20
|
Triệu Sơn
|
1.654,42
|
984,80
|
669,62
|
21
|
Tĩnh Gia
|
6.943,23
|
6.466,60
|
476,63
|
22
|
TX. Bỉm Sơn
|
449,79
|
222,29
|
227,50
|
23
|
TX. Sầm Sơn
|
140,32
|
62,66
|
77,66
|
c) Rừng sản xuất:
- Phân theo chủ quản lý:
+ Ban quản lý rừng phòng hộ: 23.588,82 ha (diện tích đã có rừng 20.276,86 ha, diện tích chưa có rừng 3.311,96 ha).
+ Doanh nghiệp nhà nước: 12.605,11 ha (diện tích đã có rừng 7.595,68 ha, diện tích chưa có rừng 5.009,43ha).
+ Lực lượng vũ trang: 4.215,33 ha (diện tích đã có rừng 3.272,33 ha, diện tích chưa có rừng 943,00 ha).
+ Hộ gia đình: 301.569,31 ha (diện tích đã có rừng 221.419,90 ha, diện tích chưa có rừng 80.149,41 ha).
+ Uỷ ban nhân dân xã quản lý: 13.672,68 ha (diện tích đã có rừng 10.119,67 ha, diện tích chưa có rừng 3.553,01 ha).
- Phân theo đơn vị hành chính:
TT
|
Huyện
|
Tổng cộng
(ha)
|
Diện tích hiện tại đã có rừng(ha)
|
Diện tích hiện tại chưa có rừng(ha)
|
|
Cộng
|
355.651,25
|
262.684,44
|
92.966,81
|
1
|
Đông Sơn
|
75,13
|
70,63
|
4,50
|
2
|
Bá Thước
|
26.261,54
|
20.456,25
|
5.805,29
|
3
|
Cẩm Thuỷ
|
11.801,55
|
7.953,30
|
3.848,25
|
4
|
Hà Trung
|
3.405,42
|
1.911,18
|
1.494,24
|
5
|
Hậu Lộc
|
631,59
|
489,92
|
141,67
|
6
|
Hoằng Hoá
|
226,46
|
201,88
|
24,58
|
7
|
Lang Chánh
|
34.765,08
|
27.969,89
|
6.795,19
|
8
|
Mường Lát
|
34.678,24
|
17.899,20
|
16.779,04
|
9
|
Nông Cống
|
827,75
|
633,89
|
193,86
|
10
|
Nga Sơn
|
168,76
|
102,00
|
66,76
|
11
|
Ngọc Lặc
|
18.713,90
|
16.340,20
|
2.373,70
|
12
|
Như Thanh
|
22.746,11
|
16.576,58
|
6.169,53
|
13
|
Như Xuân
|
32.190,63
|
24.728,36
|
7.462,27
|
14
|
Quảng Xương
|
287,40
|
170,10
|
117,30
|
15
|
Quan Hóa
|
43.984,66
|
36.979,74
|
7.004,92
|
16
|
Quan Sơn
|
48.623,95
|
39.331,09
|
9.292,86
|
17
|
Thạch Thành
|
17.057,71
|
10.239,12
|
6.818,59
|
18
|
Thọ Xuân
|
2.854,85
|
1.885,24
|
969,61
|
19
|
Thường Xuân
|
38.203,15
|
28.385,04
|
9.818,11
|
20
|
Thiệu Hóa
|
166,93
|
135,60
|
31,33
|
21
|
Triệu Sơn
|
3.188,90
|
2.713,73
|
475,17
|
22
|
Tĩnh Gia
|
10.562,86
|
5.344,65
|
5.218,21
|
23
|
TX. Bỉm Sơn
|
1.132,26
|
662,29
|
469,97
|
24
|
Vĩnh Lộc
|
2.295,24
|
829,51
|
1.465,73
|
25
|
Yên Định
|
801,18
|
675,05
|
126,13
|
II, Tổ chức thực hiện:
a)
b)
c)
d)
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch 3 loại rừng của địa phương mình, định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện với HĐND cùng cấp, đồng thời báo cáo UBND cấp trên trực tiếp. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm lập kế hoạch, bố trí nguồn kinh phí để thực hiện việc đóng mốc ranh giới 3 loại rừng, xây dựng quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng các cấp, quy hoạch chi tiết rừng sản xuất. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, kiểm tra giám sát việc thực hiện quy hoạch 3 loại rừng theo đúng các nội dung đã được phê duyệt, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương có liên quan tiến hành bàn giao thành quả quy hoạch 3 loại rừng đến từng huyện, xã và chủ rừng; chỉ đạo việc đóng mốc ranh giới 3 loại rừng; lập kế hoạch, quy hoạch phát triển lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007-2015; quy hoạch phát triển rừng sản xuất, xác định cụ thể diện tích đất trồng rừng đến từng địa bàn và các chủ rừng; rà soát xây dựng các dự án 661 cơ sở; đẩy nhanh công tác giao đất, giao rừng và thuê rừng để quản lý bảo vệ và phát triển rừng cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình và cộng đồng dân cư thôn (theo đúng nội dung Công văn số 688/BNN-LN ngày 15/3/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về triển khai nhiệm vụ sau rà soát, quy hoạch 3 loại rừng). 355.651,25 ha, trong đó: diện tích đã có rừng 262.684,44ha, diện tích chưa có rừng 92.966,81 ha. 191.943,98 ha, trong đó: diện tích đã có rừng 151.474,47ha, diện tích chưa có rừng 40.469,51 ha. 81.504,77 ha, trong đó: diện tích đã có rừng 74.494,72 ha, diện tích chưa có rừng 7.010,05 ha.